前往主要內容區間

(中越對照) 化學治療期間飲食照顧須知 Chăm sóc ăn uống thời gian trị liệu hóa học Thông bào

662    
TAGS
(中越對照) 化學治療期間飲食照顧須知 Chăm sóc ăn uống thời gian trị liệu hóa học Thông bào

Ⅰ.Lời nói đầu 前言
 Thành công trị liệu trẻ em mắc bệnh ung thư phải có người nhà chăm sóc toàn bộ thời gian, người chủ yếu chăm sóc phải hiểu rõ nguyên tắc chăm sóc. Khi bệnh nhi tiếp nhận trị liệu hóa học, ghép tế bào gan, ở giai đoạn ức chế miễn dịch, bạch huyết cầu (nhất là cầu hạt) sẽ hạ xuống rất thấp, lúc này trẻ rất dễ lây nhiễm, vì thế việc chăm sóc trẻ là vô cùng quan trọng. Đề nghị việc ăn uống cần hạn chế nghiêm khắc, cố gắng giảm vi sinh vật trong thức ăn, bảo vệ trẻ sức đề kháng yếu. Cuốn sách này cung cấp cho bạn đề n
 兒童癌症治療的成功應有家人全時照護,主要照顧者應該熟悉照護原則。當病童接受化學治療、幹細胞移植、處於免疫抑制階段,白血球(尤其是顆粒球)會降的非常低,此時孩子極易感染,因此對孩子的照顧顯得重要。飲食建議採用較嚴格的限制,儘可能減低食物中的微生物,保護抵抗力弱的孩子。本冊子提供您飲食照顧的建議,作為您未來照顧孩子期間的參考。

Ⅱ.Nguyên tắc chọn thức ăn 飲食選擇原則
ⅰ. Trọng điểm chọn thức ăn: Tất cả thức ăn, gia vị đều phải tươi và ăn chin, tránh ăn ở ngoài.
ⅰ.食物選擇的重點:所有食物、調味料皆要為新鮮熟食,避免外食。
ⅱ. Cân bằng dinh dưỡng là hằng ngày chọn ăn khẩu phần mà cá nhân có nhu cầu trong 6 loại thức ăn cơ bản (bao gồm ngũ cốc, sữa, trứng, đậu, cá, thịt, rau xanh, hoa quả và dầu mỡ).
ⅱ.均衡營養是指每天從六大類基本食物中 (包含五榖根莖類、奶類、蛋豆魚 肉類、蔬菜類、水果類與油脂類等),選吃個人所需要的份量。
ⅲ. Giá tiền thức ăn và giá trị dinh dưỡng không nhất định là tỷ lệ tương đương,mà phải cân bằng và cố gắng không chọn thức ăn nhất định nào.
ⅲ.食物的價錢與營養價值不一定成正比,應均衡攝取並儘量不要偏食。
ⅳ.Chú ý vệ sinh thực phẩm, chú ý kỳ hạn sử dụng thực phẩm, rửa sạch trước khi nấu và vệ sinh sau khi nấu.
Chăm sóc ăn uống thời gian trị liệu hóa học Thông bào
化學治療期間飲食照顧須知
ⅳ.注意食物的衛生,注意食物保存期限、烹調前的洗滌及烹調後的衛生。
ⅴ. Có thể dùng bánh mỳ, bánh kem không có nhân được bán trong tiệm bánh mỳ
ⅴ.可食用麵包店剛出爐不包餡的麵包、蛋糕。
ⅵ. Chọn đồ ăn vặt với nguyên tắc chọn gói nhỏ dùng hết 1 lần, không có nhân.
ⅵ.零食的選擇以小包裝單次使用、不包餡為原則。
ⅶ. Cheese phải được nấu chín, như: Cheese nướng, cheese rắc lên hoặc nướng cùng pizza, không được ăn trực tiếp hoặc rắc lên rau sống.
ⅶ.起司需烹調過才可吃,如:焗烤、加入麵糰烘焙或烤過的披薩,不可直接進食或灑在生菜上。
ⅶ. Nước cốt gà, canh gà, canh cá không thể cung cấp hoàn toàn hồi phúc tổ chức cở thể, cho nên không thể chi dùng thang làm món ăn chính, thịt cũng phải ăn,mới có thể có được đầy đủ dinh dưỡng.
ⅶ.雞精、雞湯、魚湯無法完全提供修復身體組織所需,所以不可僅以湯品作為正餐,肉類也要吃,才能得到足夠營養。
ⅸ. Tránh nhai phải xương và thức ăn cứng, nhọn và to, để tránh niêm mạc miệngbị tổn thương.
ⅸ.避免嚼骨頭及硬、尖銳或粗糙的食物,以免口腔黏膜受損。
x. Thuốc sterioda giúp bệnh nhi khoái ăn, cho nên cần chú ý lượng ít chia nhiều bữa, cố gắng ăn thức ăn giàu chất xơ và có cảm giác no, giảm thiểu thức ăn nhiều dầu mỡ và đồ uống có đường.
x.類固醇藥物會使病童食慾大增,所以應注意少量多餐,儘量吃高纖及易飽足感的食物,減少高油脂的食物及高糖份的飲料。
Ⅲ.Nguyên tắc uống sữa bò 飲用牛奶原則
ⅰ. Không được uống sữa tươi được vắt tại nông trường.
ⅰ.不可飲用牧場現擠的鮮奶。
ⅱ.Trên thị trường có nhiều đóng gói mới, hộp giấy và bình nhựa, đều không phảilà không có khuẩn, cầu hạt nếu quá thấp không thích hợp sử dụng (theo hướngdẫn của bác sĩ).
ⅱ.市面上新鮮屋包裝、紙盒裝或塑膠瓶裝,都不是無菌充填,顆粒球太低時不適合使用(依醫師指示)。
ⅲ. Có thể uống sữa có đóng gói và diệt khuẩn, như: Sữa để lâu.
ⅲ.可喝殺菌且有包裝的牛奶,如:保久乳。
ⅳ. Sữa bột pha sẵn cần chọn loại lon nhỏ, nước pha phải đun sôi.
ⅳ.沖泡奶粉須選擇小罐裝奶粉,開水要煮沸過。
Ⅳ.Nguyên tắc đun nấu 烹煮原則
ⅰ. Đồ ăn đều phải nấu chín mới ăn.
ⅰ.食物都需煮熟才可吃。
ⅱ. Không được ăn thức ăn của bữa trước, cơm rang ở nhà hàng không được ăn, vì đó là cơm của hôm qua sẽ tạo ra vi khuẩn.
ⅱ.不可食用隔餐飯菜,餐廳的炒飯不可吃,因隔夜飯會滋生致命病菌。
ⅲ. Không được ăn hải sản có vỏ.
ⅲ.勿食帶殼類海鮮食物。
ⅳ. Trước khi nấu trứng phải rửa sạch vỏ trứng.
ⅳ.煮蛋前蛋殼清洗乾淨。
ⅴ. Đồ ăn sống và đồ ăn chín không được dùng chung thớt.
ⅴ.生食與熟食之砧板不可共用。
ⅵ. Đậu phụ phải nấu chín mới ăn, không được ăn trực tiếp.
ⅵ.豆腐須烹煮後再吃,不能直接食用。
ⅶ. Canh miso được làm từ hỗn hợp của đậu to, men gạo, muối, được ủ thêmkhuẩn mà thành. Vì chưa diệt khuân, nên khi nấu loại canh này, phải nấu kỹ5~10 phút.
ⅶ.味噌是由大豆、米麴、食鹽混合後,加菌類溶液熟成、絞碎而成。由於未再殺菌,所以煮味噌湯時,需持續沸騰 5-10 分鐘。
ⅷ. Hồ tiêu, hành, gừng, tỏi, đều phải nấu chín với thức ăn sau đó mới được sử dụng.
ⅷ.胡椒粉、蔥、薑、蒜等調味,須與食物一起煮熟後才可食用。
ⅸ. Xì dầu, tương cà chua, dấm, dấm hoa quả .v.v. do quá trình chế tạo được nấu, ủ men, cuối cùng là diệt khuẩn, cho nên chỉ cần bảo quản thích hợp, những gia vị này sau khi cho thêm vào thức ăn rồi nấu chín, thì đều có thể sử dụng.
ⅸ.醬油、蕃茄醬、米醋、蘋果醋...等原料,製作過程中經由蒸煮、發酵、最後都會再殺菌,所以只要保存得當,將調味料加入食物後再次烹煮過,是可以使用的。
Ⅴ. Nguyên tắc uống nước 飲水原則
ⅰ. Uống nước nhất định phải nấu chín, không được uống nước lã.
ⅰ.飲用水一定要確實煮沸,不可生飲。
ⅱ. Nước trong bình nước, máy nước hoặc đã được lọc, đều không được uống.
ⅱ.瓶裝水、開飲機的水或過濾機之過濾水,皆不可飲用。

1. Nước trong máy nước không nhất định được nấu chín, không được trực tiếp sử dụng máy cấp nước uống.
1.開飲機無法確實將生水煮沸,不可將生水直接倒入開飲機“煮沸” 飲用。
2.Nước được lọc phải nấu chín mới cho bệnh nhi uống.
2.過濾水,須煮沸後才能給病童飲用。
ⅲ. Đồ uống cố gắng uống hết 1 lần, để 30 phút sau sẽ sinh ra vi khuẩn.
ⅲ.飲料儘量一次喝完,置放 30 分鐘後即易孳生細菌或黴菌。
ⅳ.Không cho bệnh nhi uống trà pha, cũng không được dùng trà pha sẵn để uống.Bởi lá trà có nhiều vi khuẩn, chỉ dùng mấy phút nước nóng thì không thể diệtkhuẩn được.
ⅳ.不可給病童喝泡茶,也不可以茶包沖茶飲用。因茶葉內含許多細菌,僅用幾分鐘熱水是無法殺菌的。
Ⅵ.Nguyên tắc chọn hoa quả 水果選擇原則
ⅰ. Chọn hoa quả tươi có thể bóc hoặc gọt vỏ.
ⅰ.選擇可剝皮或削皮的新鮮水果。
ⅱ. Hoa quả phải được rửa sạch bằng nước đun sôi để nguội, mới được ăn.
ⅱ.水果須以煮過的水清洗乾淨,才可食用。
ⅲ. Chọn hoa quả có vỏ dễ xử lý, thuốc trừ sâu và nguồn bệnh bị nhiễm ít, có thể chọn quýt, cam, cà chua, táo, chuối, đu đủ .v.v.
ⅲ.選擇果皮較容易處理、農藥污染及病源感染機會較少者,可選擇橘子、柳丁、蕃茄、蘋果、香蕉、木瓜等。
ⅳ. Bưởi dễ ảnh hưởng hiệu quả trị liệu thuốc, cho nên cấm ăn.
ⅳ.葡萄柚易影響藥物治療效果,故禁止食用。
Ⅶ.Chọn đồ dùng ăn uống 餐具的選擇
ⅰ. Đồ dùng ăn uống phải sạch sẽ.
ⅰ.使用的餐具須清潔、乾淨。
ⅱ. Mua đồ ăn ngoài phải tự chuẩn bị bát đũa inox, không dùng bát đũa của nhà hàng, như: túi nhựa và cơm hộp (hộp giấy, ni-lon), đũa, thìa, giảm thiểu cơ hội lây nhiễm vi khuẩn.
ⅱ.買外食請自備不鏽鋼容器,不要用店家的餐具,如:塑膠袋和便當盒(紙盒、保麗龍)、筷子、湯匙,以減少細菌及黴菌感染的機會。
ⅲ. Ống hút xin hãy chọn dùng loại bọc đơn.
ⅲ.吸管請選用單包裝。
ⅳ. Rửa sạch tay để cầm đồ ăn tốt hơn là đeo găng tay nhựa, vì công xưởng chế tạo cho đến sử dụng, quá trình bảo tồn có thể có vi khuẩn không thể nhìn thấy.
ⅳ.將手洗乾淨拿食物比戴塑膠手套好,因為從工廠製作到使用,保存過程中可能有看不見的黴菌。
Ⅷ.Những thức ăn nào không được ăn?哪些食物不能吃?
ⅰ. Cấm ăn đồ ăn hun khói, tẩm ướp.
ⅰ.禁吃煙燻或醃漬物。
ⅱ. Cám ăn đồ ăn làm từ sữa được ủ, như: yomost, sữa chua, đồ uống có chứakhuẩn vi sinh.
ⅱ.禁食含生菌類乳製品,如:養樂多、優格、優酪乳、含菌配方奶粉等含生菌的飲料。
ⅲ. Cấm ăn đồ ăn sống, như: rau sống, cá sống, thịt bò tái, hàu sống, trứng sống,thịt hun khói, để tránh lây nhiễm khuẩn.
ⅲ.禁吃生食,如:生菜、生魚片、未全熟的牛肉、生蠔、生雞蛋、未烹煮的火腿,以免病菌感染。
ⅳ. Không được ăn bánh quy kẹp kem, bánh có nhân.
ⅳ.不吃有夾心、餡料的餅乾。
ⅴ. Không ăn các loại nấm.
ⅴ.不吃有皺摺的菇類、蕈類。
ⅵ. Không được ăn khoai nướng, trứng hấp, đồ nấu lẩu, tian-bu-la, đồ nướng và đồ lẩu và các loại điểm tâm có nhân, như bánh bao, bánh nướng.
ⅵ.不可吃販售的烤蕃薯、茶葉蛋、關東煮、甜不辣、燒烤以及小吃攤的滷味以及包餡的點心,如餡餅、包子、小籠包。
ⅶ. Không được ăn các gia vị của nhà hàng ăn nhanh.
ⅶ.速食店、餐廳的醬料包不可食用。
ⅷ. Ăn ít đồ kích thích (ớt, café, đồ quá cay hoặc quá chua).
ⅷ.少吃刺激食物(如辣椒、咖啡或太酸太辣的東西)。
ⅸ. Cấm uống mật ong (có thể có khuẩn botox), đối với bệnh nhi cơ thể suy nhược sức đề kháng thấp, dễ bị ruột không tốt mà dẫn đến lây nhiễm.
ⅸ.禁飲蜂蜜(可能含有肉毒桿菌),對於抵抗能力較弱的病童而言,易引起腸胃不適甚至感染。
x. Không được ăn quả hạch (lạc, hạch, hạt điều, hạt cười, hoa quả khô).
x.不可吃堅果類(如花生、核桃、腰果、開心果、水果乾)。
xi. Kem, kem sữa: Đổ nguyên liệu hỗn hợp vào máy nhào rồi trực tiếp bán ra, chưa diệt khuẩn, vấn đề vệ sinh về làm sạch máy, cho nên không thể ăn.
xi.奶昔、霜淇淋:是將原料倒入機器內混合攪拌後直接販售,未再殺菌,且機器的清洗衛生問題,故不可以食用。
xⅱ. Kem que, kem tuyết, đá bào, quá trình chế tạo chưa diệt khuẩn, và xét xemchất nước có thể có khuẩn dạ dày, nên không được ăn.
xⅱ.冰棒、冰沙、剉冰類,製作過程未經殺菌,且要考慮使用的水質可能含有大腸桿菌,不要食用。
xⅲ. Cấm ăn đồ ăn đóng hộp.
xⅲ.禁罐頭食物。
Ⅸ.Đồ bổ? Cách thức dân gian? 補品?偏方?
ⅰ. Không được ăn đồ ăn có vi khuẩn (như Table Forma, LP33), cũng khôngkhuyến khích bổ sung vitamin tổng hợp.
ⅰ.勿食用含益生菌的食物(如表飛鳴,LP33 等),也不建議額外補充綜合維他命。
ⅱ. Không uống thuốc đông y tẩm bổ.
ⅱ.不吃中藥進補。
ⅲ. Không cần bổ sung thực phẩm dinh dưỡng “giàu protein”, “giàu dinh dưỡng”,vì độ thấm cao, có thể khiến cho ruột và thận có gánh nặng sau khi trị liệu hóahọc.
ⅲ.不必特意補充「高蛋白」、「高營養」的營養品,因滲透壓高,可能加重化療後的腸胃及腎臟的負擔。
ⅳ. Đừng nghe những cách dùng thuốc hoặc linh đơn, vì thành phần không rõ và quá trình chế tạo không rõ ràng.
ⅳ.勿聽信偏方或靈丹,因成分不明且製作過程不清楚。
ⅴ. Tuyệt đối không được uống nước bùa hoặc nước đốt hương, có thể bị lâynhiễm vi khuẩn cực mạnh, gây đến loét ruột, thủng ruột, nhiễm trùng, thậm chítử vong.
ⅴ.絕對不可以吃符水或是香灰,可能感染毒性超強的細菌或黴菌,導致腸潰 爛、腸穿孔、敗血症甚至死亡。
Ⅹ.Sau khi hoàn thành quá trình trị liệu, khoang 1~3 tháng có thể dần dần hồi phụcăn uống bình thường theo hướng dẫn của bác sĩ.
Ⅹ.全部療程完成後,依醫師指示約 1-3 個月可逐漸恢復一般飲食。
ⅩI.Quay lại viện theo dõi 返院追蹤
Sau khi xuất viện quay lại viện theo dõi đúng giờ theo hướng dẫn của bác sĩ.
出院後請依照醫師指示按時返診追蹤。
Người nhà hoặc bệnh nhi có bất kỳ vấn đề gì có thể sử dụng đường dây tư vấn
sau: (02)25433535 chuyển Indo.
家屬或病童有任何問題可使用以下諮詢專線:(02)25433535 轉 。
Thiên Chúa có thể ban phước cho bạn